Thuốc Neoral 25mg 100mg chứa hoạt chất Cyclosporine, là một loại thuốc theo toa mà các bác sĩ sử dụng để điều trị các tình trạng tự miễn dịch như RA và bệnh vẩy nến
Thông Tin Thuốc Neoral 25mg 100mg
+ Thuốc Neoral 25mg có thành phần chính là Ciclosporin 25mg được dùng để điều trị ghép tạng đặc. Ghép tủy xương. Viêm màng mạch nho nội sinh. Hội chứng thận hư. Viêm khớp dạng thấp. Vẩy nến. Viêm da dị ứng.
+ Thuốc Neoral 100mg Capsule là thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng ở bệnh nhân ghép tạng, Viêm khớp dạng thấp và Bệnh vẩy nến.
Công Dụng & Chỉ Định Thuốc Neoral 25mg 100mg
- Phối hợp với Corticosteroid để phòng sự thải ghép thận, gan và tim.
- Dự phòng sự thải loại ghép tim – phổi và tụy; phòng sự thải ghép sau khi ghép tủy xương và dự phòng phản ứng thải ghép.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng khi đáp ứng kém với methotrexat. Có thể dùng cyclosporin kết hợp với methotrexat cho người bị viêm khớp dạng thấp không đỡ khi điều trị bằng methotrexat đơn độc.
- Ngoài ra, thuốc giúp điều trị bệnh vảy nến mảng lan rộng gây tàn tật khó chữa trị.
- Không những vậy, Sandimmun Neoral còn điều trị hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận.
Cách Dùng Và Liều Dùng Thuốc Neoral 25mg 100mg (Cyclosporin)
Cách Dùng Thuốc Neoral 25 100mg
- Liều Cyclosporin được chỉ định tùy theo từng cá nhân; quan trọng là theo dõi nồng độ Cyclosporin trong máu hoặc huyết tương để xác định liều.
- Phải dùng kèm với bữa ăn và uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
- Lưu ý, có thể hòa thuốc với sữa hoặc nước hoa quả (không dùng nước ép bưởi) ngay trước khi uống để cho dễ uống.
Liều Dùng Thuốc Neoral 25mg
** Dự phòng sự thải ghép
– Liều uống bắt đầu thường dùng:
+ 10 – 15 mg/kg, uống một lần, 4 – 12 giờ trước khi ghép.
+ Tiếp theo, 10 – 15 mg/kg/ ngày trong 1 – 2 tuần sau phẫu thuật, rồi giảm 5% mỗi tuần tới liều duy trì 2 – 6 mg/kg mỗi ngày (theo dõi nồng độ trong máu và chức năng thận để điều chỉnh liều);
– Liều sẽ thấp hơn nếu dùng đồng thời với thuốc giảm miễn dịch khác (corticosteroid).
Ở người không dung nạp cyclosporin uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng 1/3 liều uống, truyền chậm trong 2 – 6 giờ hoặc lâu hơn; thuốc được pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%, từ 5% thành dung dịch từ 0,05 – 0,25%.
Để phòng các phản ứng phản vệ, chuyển sang đường uống càng sớm càng tốt.
** Ghép tủy xương, dự phòng và điều trị thải ghép
– Liều khởi đầu đường truyền tĩnh mạch 3 – 5 mg/kg/ngày, trước khi ghép 1 ngày, rồi tiếp tục tới 2 tuần, rồi chuyển dần sang uống 12,5 mg/kg/ngày trong 3 – 6 tháng, sau đó giảm dần liều uống, có thể dùng cho tới một năm sau khi ghép (Hoặc ngay từ đầu dùng đường uống thì liều 12,5 – 15 mg/kg/ngày).
Cyclosporin cũng dùng đường hít khi ghép phổi.
** Điều trị bệnh vảy nến
+ Liều uống: khởi đầu 2,5 mg/kg/ngày.
Tối đa là 4 mg. Liều giảm dần dần tới liều thấp nhất có hiệu quả.
Nếu với liều tối đa mà thiếu đáp ứng trong vòng 6 tuần thì phải ngừng điều trị.
** Viêm khớp dạng thấp:
+Liều uống bắt đầu là 2,5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong thời gian 6 hoặc 8 tuần.
– Nếu đáp ứng lâm sàng không đủ thì có thể tăng dần lên tới tối đa là 4 mg/ngày.
– Nếu sau 3 – 4 tháng mà không có đáp ứng thì phải ngừng điều trị.
** Hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận:
– Liều khuyến cáo uống chia làm 2 lần trong ngày:
+ Ở người lớn 5 mg/kg/ngày.
+ Ở trẻ em 6 mg/kg/ngày khi chức năng thận bình thường, ngoại trừ có protein niệu.
- Nếu có suy thận, liều ban đầu ≤ 2,5 mg/kg/ ngày. Điều chỉnh liều theo từng người bệnh, phụ thuộc vào protein niệu và creatinin huyết thanh, nhưng không bao giờ được vượt quá liều khuyến cáo.
- Liều duy trì: giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Nếu sau 3 tháng điều trị không có tác dụng, phải ngừng thuốc
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng tham khảo. Bệnh nhân cần tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả điều trị tối ưu.
Những Tác Dụng Phụ Khi Dùng Thuốc Neoral (Cyclosporin)
- Gây độc cho thận là triệu chứng không mong muốn thường xảy ra và quan trọng nhất khi dùng cyclosporin.
- Tăng huyết áp.
- Rậm lông, trứng cá.
- Khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
- Run, co cứng cơ chân (thần kinh – cơ và xương).
- Co giật, nhức đầu.
- Nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
- Tăng kali huyết, giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết.
- Viêm tụy.
- Độc hại gan.
- Viêm cơ, dị cảm.
- Suy hô hấp, viêm xoang.
- Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
Reviews
There are no reviews yet.